Biển số xe giờ Anh là gì Ví dụ về một biển khơi số xe. 59 là tỉnh tp.hồ chí minh . 70 là biển khơi số của Tây Ninh . 61 là biển số xe pháo của Bình Dương. 93 là hải dương số xe của Bình Phước.. Z1 là số seri biển khơi số đăng kí. 010.04 là số sản phẩm công nghệ tự
Biển số xe tiếng Anh là gì – hải dương số xe cộ trong giờ Anh là gì. Biển số xe bao gồm một dãy chữ cùng số, trong những số đó có mã của thức giấc thành phố. Quận huyện và số xe pháo được công an cấp cho để có thể di chuyển trong cả nước. Xe cộ nào không có
Xe máy là vật dụng đã quá đỗi quen thuộc với mỗi chúng ta. Xe máy trong tiếng Anh là từ Motor-bike. Từ này được phiên âm như sau: Trong tiếng Anh - Anh: /ˈməʊ.tə.baɪk/ Trong tiếng Anh - Mỹ: /ˈmoʊ.t̬ɚ.baɪk/ Ví dụ: Chart of 01/2014 Motorcycles are by far the most common transport medium in
Mỗi nước sẽ có những quy định về biển số xe khác nhau, nên chúng ta cần biết được từ biển số xe trong tiếng anh là gì là điều có ích. Với công nghệ internet thì bạn đơn giản tra cứu được nhiều thứ.
Trong phần từ vựng về xe hơi, hay từ vựng phương tiện giao thông, Học Tiếng Anh 24H chưa nhắc đến biển số xe. Vậy biển số xe Tiếng Anh là gì?
Vay Nhanh Fast Money. Biển số xe là gì?Biển số xe tiếng Anh là gì?Cụm từ liên quan đến biển số xe trong tiếng Anh là gì?Một số đoạn văn về biển số xe bằng tiếng Anh Biển số xe thì chắc hẳn không còn là từ ngữ còn xa lạ với nhiều người, nhưng nếu hiểu dưới góc độ tiếng Anh thì không phải ai cũng biết về vấn đề này. Do đó, với nội dung bài viết dưới đây hãy cùng tìm hiểu về Biển số xe tiếng Anh là gì? Biển số xe là gì? Biển số xe hay còn được gọi là biển kiểm soát xe cơ giới là tấm biển được gắn lên trên mỗi phương tiện khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký xe với cơ quan nhà nước, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cụ thể là phòng cảnh sát giao thông thuộc cơ quan giao thông cấp tỉnh, thành phố cấp cho khi mua xe hoặc thay đổi chủ sở hữu phương tiện. Theo quy định thì biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có hình dạng chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó sẽ in đầy đủ các thông tin gồm số và chữ cái thể hiện thông tin của vùng địa phương đăng ký xe và các thông tin của chủ xe, loại xe, màu sắc cũng như là thời gian đăng ký xe khi tra cứu trên hệ thống quản lý của cơ quan công an. Hiện nay trên cả nước đã thống nhất về chất liệu làm biển số, đó là kim loại, có màng phản quang, có ký hiệu bảo mật của công an hiệu đóng chìm, còn đối với biển số xe đăng ký tạm thời thì được in trên giấy. Thông thường đối với xe ô tô thì sẽ được gắn 2 biển số ngắn, kích thước được xác định chiều cao là 165 mm, chiều dài là 330 mm. Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 2 biển ngắn thì cơ quan đăng ký sẽ tiến hành kiểm tra và đề xuất được đổi sang 2 biển dài với kích thước chiều cao là 110 mm, chiều dài là 520 mm hoặc 1 biển số dài và 1 biển số ngắn. Xe mô tô, xe gắn máy thì sẽ được gắn biển số phía sau xe, kích thước là chiều cao 140mm, chiều dài là 190 mm. Nhóm số đầu tiên được xác định lý đầu số mã vùng của địa phương nơi đăng ký xa, nhóm só thứ 2 là thứ tự xe đăng ký gồm 5 chữ số tự nhiên, từ đến Biển số xe mô tô của cá nhân, tổ chức nước ngoài thì nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương nơi tiến hành đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm thứ ba là seri đăng ký và nhóm thứ 4 được xác định theo thứ tự đăng ký xe gồm 3 số tự nhiên bắt đầu từ 001 đến 999. Biển số xe tiếng Anh là gì? Biển số xe tiếng Anh là License platesA license plate, also known as a motor vehicle control plate, is a plate affixed to each vehicle when the vehicle registration procedure has been completed with a state agency, approved by a competent state agency, specifically Traffic police departments under provincial and city traffic agencies grant when buying a car or changing the owner of the vehicle. According to regulations, the license plate is made of iron and aluminum alloy, rectangular or slightly square in shape, on which will be printed full information including numbers and letters showing information of the local area where the vehicle is registered and the information of the vehicle owner, vehicle type, color as well as vehicle registration time when looking up on the management system of the police agency. Currently, the whole country has agreed on the material for the number plate, which is metal, with a reflective film, with the security symbol of the police, the seal is sealed, and for temporarily registered license plates, it is printed. on paper. Normally, for cars, there will be 2 short license plates, the size is determined to be 165 mm in height, 330 mm in length. In case the design of a special-use vehicle or due to the characteristics of the vehicle cannot be fitted with 2 short plates, the registration agency will conduct an inspection and propose to change to 2 long plates with the height of 110 mm, the length of which is 110 mm. is 520 mm or 1 long and 1 short. Motorcycles and mopeds will be fitted with a license plate behind the vehicle, the size is 140mm in height, 190mm in length. The first group of numbers is determined by the first number of the area code of the locality where the remote registration is located, the second group of numbers is the order of the registered vehicle consisting of 5 natural digits, from to Number plates of motorcycles of foreign individuals and organizations, the first group is the local symbol where the vehicle is registered, the second group is the symbol of the vehicle owner’s country name, the third group is the registration series and group. The 4th is determined in the order of vehicle registration including 3 natural numbers starting from 001 to 999. Cụm từ liên quan đến biển số xe trong tiếng Anh là gì? Tiếng Anh Tiếng Việt Number plate Biển số Driver license Bằng lái Vehicle Registration Authority Cơ quan đăng ký xe Special vehicles Xe chuyên dùng Tractor license plate Biển số của máy kéo local sign of vehicle registration Ký hiệu địa phương đăng ký xe Một số đoạn văn về biển số xe bằng tiếng Anh – Article 11, Circular 58 stipulates that transport business vehicles with white license plates will be allowed to issue and re-issue vehicle registration certificates; issue, change and re-issue license plates. In addition, the license plate of the transport business car will have a yellow-orange background number plate, black letters and numbers, the license plate series uses one of the following 20 letters in turn A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z for vehicles. Changing the number plate to yellow-orange and larger in size will make it easier for authorities and surveillance systems with security cameras to control. – According to the new regulations in Circular 58, cars will be fitted with 2 short number plates with the height of 165mm and the length of specialized vehicles licensed by the authorities, they will change to 2 long-form license plates with the height of 110mm and the length of 520mm; or one short number plate and one long number plate. Với nội dung bài viết phía trên, chúng tôi đã giải thích cho Quý khách về Biển số xe tiếng Anh là gì? Nếu còn gì thắc mắc về vấn đề này thì Qúy khách hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ trực tiếp.
Dưới đây là danh sách Biển số xe tiếng anh là gì hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng Trong phần từ vựng về xe hơi, hay từ vựng phương tiện giao thông, Học Tiếng Anh 24H chưa nhắc đến biển số xe. Vậy biển số xe Tiếng Anh là gì? Hãy cùng HTA24H khám phá thêm 1 vài từ vựng trong bài học về biển số xe này nha. Đầu tiên, phải kể đến các từ dùng để gọi biển số xe trong Tiếng Anh ở các nước nói Tiếng Anh và biển số xe Tiếng Anh dạng official như thế nào? Vehicle Registration Plate Biển đăng kí xe Rất ngạc nhiên, từ vựng này được Wikipedia thêm vào lần đầu vào năm 2018. Một từ vựng mới, và mang đậm tính official. Giải thích nghĩa từng từ một theo một cách hiểu thông thường và xuyên suốt cả 3 từ ghép lại với nhau nha các bạn. Vehicle xe cộ, phương tiện giao thông Xem thêm 19 câu giao tiếp cho chủ đề “hò hẹn” – Langmaster Registration Việc đăng kí Plate plate nếu mà trong bữa cơm thì nó có nghĩa là cái dĩa đựng thức ăn. Trong trường hợp này thì nó có nghĩa là cái biển số. Do đó, cả 3 từ trên ghép lại vehicle registration plate biển đăng kí xe. Từ này được gọi là mang tính official nhiều hơn vì các từ vựng gọi biển số xe Tiếng Anh tiếp theo sẽ làm cho bạn hiểu điều đó nhiều hơn 1 ít. Vậy Number Plate là gì? Đơn giản hơn từ Vehicle Registration Plate chúng ta có từ Number Plate. Từ vehicle registration plate mang tính hành chính rất nhiều. Dịch nghĩa từ đó là biển đăng kí xe có lẽ phù hợp. Vậy nên dịch nghĩa từ number plate như thế nào? Number Plate có nghĩa là biển số. Khi nói như vậy chúng ta hiểu ngay là 1 cái biển bằng kim loại, hay các vật liệu tương ứng trên đó có khắc số đăng kí xe của bạn. Number là số, plate là biển và biển số là dịch nghĩa có lẽ phù hợp nhất. Từ này thường được sử dụng trong tiếng Anh của người Anh British English License Plate Hay Licence Plate? Xem thêm Người Thân trong Tiếng Anh là gì Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt Người Anh gọi biển số xe Tiếng Anh là number plate. Vậy người Mỹ gọi biển số xe là gì trong Tiếng Anh của họ? Ở đây chúng ta có 2 từ đó là License Plate và Licence Plate Nhìn kỹ thì ta thấy nó chỉ khác nhau ở 1 chữ cái trong từ license đó là “s” và “c” License Plate biển số xe, biển đăng kí Tiếng Anh Mỹ American English người ta viết biển số xe là License Plate với chữ cái “s”. Vậy từ còn lại là? Từ còn lại là Licence Plate cũng là biển số trong Tiếng Anh nhưng mà thường được sử dụng ở Canada Canadian English. Xem thêm Chung cư tiếng anh là gì? Các từ tiếng anh có nghĩa chung cư’ Ghi chú Cả hai từ License Plate và Licence Plate đều đọc giống nhau lai-xần-xờ pờ-lết Bạn chợt nghĩ, sao có mỗi từ biển số mà Tiếng Anh sao nhiều từ vậy? Thật ra, cũng giống khi mình hỏi nhau trong Tiếng Việt thôi. Người làm công tác hành chính thì thường sử dụng ngôn ngữ official Vehicle Registration Plate. Còn khi mình nói chuyện với nhau thì thường hỏi biển số Number Plate gì đó thôi. Các bạn có thể đọc thêm bài viết từ vựng về xe hơi, xe số sàn Tiếng Anh là gì? Hatchback là gì, Sedan là gì? Nếu thích bạn có thể tham khảo thêm về từ vựng xe máy nữa. Học Tiếng Anh 24H sẽ có các bài viết nhanh giải thích nghĩa từ, ví dụ ngắn gọn tại chuyên mục Là Gì Tiếng Anh trên blog này. Mời các bạn đón đọc. Chúc các bạn học Tiếng Anh vui vẻ. Nếu các bạn thích xem và học các thành ngữ Tiếng Anh, hãy xem thêm tại danh sách 350 Phrasal Verbs For Daily Life English. Nếu các bạn muốn xem thêm về cách sử dụng các Adverbs Trạng Từ Tiếng Anh, hãy xem thêm Top 50 English Adverbs For Better Expressed Sentences Intermediate – Upper Intermediate Levels Bản quyền nội dung thuộc Nhất Việt EduCập nhật lần cuối lúc 2220 ngày 18 Tháng Ba, 2023
Biển số xe gồm một dãy chữ và số, trong đó có mã của tỉnh thành phố, quận huyện và số xe được công an cấp để có thể di chuyển tham gia giao thông trong cả nước. Xe nào không có biển số sẽ bị xử phạt hành chính. Vậy đã biết biển số xe tiếng anh là gì chưa , hãy cùng tìm hiểu trong bài viết bên dưới. Bạn đang xem BiểN Số Xe TiếNg Anh Là Gì Biển số xe tiếng anh là gì ?Một vài từ liên quan đến xe, biển số xeMột vài ví dụ về từ biển số xeCác loại biển số xe hiện nayBiển số xe trong quân đội Mỗi nước sẽ có những quy định về biển số xe khác nhau, nên chúng ta cần biết được từ biển số xe trong tiếng anh là gì là điều có ích. Với công nghệ internet thì bạn dễ dàng tra cứu được nhiều thứ. Sau đây là từ biển số xe mà chúng tôi tìm hiểu được License plate / pleɪt/ – danh từ Number plate / pleɪt/ – danh từ Biển số xe tiếng anh là gì Một vài từ liên quan đến xe, biển số xe Car ô tô Driver license bằng lái Driver người lái xe Bus xe buýt Underground tàu điện ngầm Tube tàu điện ngầm ở London Subway tàu điện ngầm Railway train tàu hỏa Coach xe khách High-speed train tàu cao tốc Một vài ví dụ về từ biển số xe + Your car should have license plate Xe của bạn nên có biển số xe. + Your number plate is so beautiful Biển số xe của bạn thật đẹp. Các loại biển số xe hiện nay Các loại biển số xe + Biển số xe nền trắng có chữ và số màu đen là biển số dùng cho cá nhân và doanh nghiệp Việt Nam. + Biển số màu xanh dương có chữ và số màu trắng là biển số được cấp cho cơ quan hành chính nhà nước, trực thuộc chính phủ. + Biển số màu đỏ có chữ và số màu trắng là biển số được cấp cho quân đội. Bắt đầu bằng chữ A là quân đoàn, B là binh chủng, H là học viện, P là cơ quan đặc biệt, Q là quân chủng, K là quân khu, T là Tổng cục. Xem thêm Đang Tải – Mua Vua Bai 86 + Biển số màu vàng có chữa và số màu đỏ là biển số xe khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ phải có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt. Vậy tùy vào từng chức năng mà mỗi xe được cấp một biển số xe với màu sắc tương ứng. Và nhiều người muốn có biển số xe đẹp thì người làm biển số vẫn cung cấp được cho người dùng. Biển số xe trong quân đội Các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và biển số màu đỏ đặc trưng. Cơ bản thì các xe mang biển kiểm soát màu đỏ Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số. A Chữ cái đầu tiên là A biểu thị cho chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn. Xem thêm Bắt Kịp 10 Mẫu Áo Sơ Mi Nữ Dài Tay Thu Đông 2017 Mới Nhất, Ao+So+Mi+Nu+Dep+Nhat+Nam+2014 Giá Tốt Tháng AA Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng AB Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang AC Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên AD Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long AV Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An AT Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn AN Binh đoàn 15 AP Lữ đoàn M44 B Bộ Tư lệnh, Binh chủng BBB Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giáp BC Binh chủng Công binh BH Binh chủng Hóa học BK Binh chủng Đặc công BL Bộ tư lệnh bảo vệ lăng BT Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc BP Bộ tư lệnh Pháo binh BS Lực lượng cảnh sát biển VN Biển BS Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn BV Tổng Cty Dịch vụ bay H Học viện. HA Học viện Quốc phòng HB Học viện Lục quân HC Học viện Chính trị quân sự HD Học viện Kỹ thuật Quân sự HE Học viện Hậu cần HT Trường Sỹ quan lục quân I HQ Trường Sỹ quan lục quân II HN Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh HH Học viện quân y K Quân khu KA Quân khu 1 KB Quân khu 2 KC Quân khu 3 KD Quân khu 4 KV Quân khu 5 VTrước Mật danh là Quang Vinh KP Quân khu 7 Trước là KH KK Quân khu 9 KT Quân khu Thủ đô KN Đặc khu Quảng Ninh Biển cũ còn lại P Cơ quan đặc biệt PA Cục đối ngoại BQP PP Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này PM Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng PK Ban Cơ yếu – BQP PT Cục tài chính – BQP PY Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng PQ Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS viện kỹ thuật Quân sự PX Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga PC, HL Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN Tổng cục tình báo Tuy nhiên vì công việc đặc thù nên có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt,… Q Quân chủng QA Quân chủng Phòng không không quân Trước là QK, QP Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân Chuyên mục Mẹo Hay
Biển số xe bao gồm một dãy chữ và số, trong đó có mã của tỉnh thành phố. Quận huyện và số xe được công an cấp để có thể di chuyển trong cả nước. Xe nào không có biển số sẽ bị xử phạt hành đang xem Biển số xe tiếng anh là gì Các loại biển số xe hiện nay + Biển số nền trắng có chữ và số màu đen Là biển số thường được dùng cho đa số cá nhân và doanh nghiệp. + Biển số màu xanh dương có chữ và số màu trắng Là biển số được cấp cho cơ quan hành chính; trực thuộc chính phủ. Related Articles+ Biển số màu đỏ có chữ và số màu trắng Là biển số được cấp cho quân đội. + Biển số nền vàng có chữ và số màu đỏ Là biển số của xe kinh tế khu thương mại đặc biệt; khu kinh tế cửa khẩu quốc tế. Biển số xe tiếng Anh là gì Ví dụ về một biển số xe 59 là tỉnh thành phố HCM 70 là biển số của Tây Ninh 61 là biển số xe của Bình Dương 93 là biển số xe của Bình Phước.. Z1 là số seri biển số đăng là số thứ tự đăng kí. Một số số của các tỉnh thành Cao Bằng 11 Cần Thơ 65 Lạng Sơn 12 Đồng Tháp 66 Quảng Ninh 14 An Giang 67 Hải Phòng 15-16 Kiên Giang 68 Nhìn vào số của biển số xe mà chúng ta có thể biết được người đang lái xe đến từ đâu. Vậy biển số xe trong tiếng anh là gì Nước nào cũng có những quy định về biển số xe khác nhau nhưng ở đâu cũng thông dụng về biển số xe. Vậy nên chúng ta nên biết được từ biến số xe trong tiếng anh là gì là một điều hết sức có ích. Để biết được điều này thì Internet sẽ giúp các bạn rất nhiều trong việc tra cứu. Dưới đây là từ biển số xe mình tìm hiểu được Number plate / pleɪt/ – danh từ License plate / pleɪt/ – danh từ Một số từ có liên quan đến xe, biển số xeCar ô tô Driver license bằng lái Driver người lái xe Bus xe buýt Tube tàu điện ngầm ở London Underground tàu điện ngầm Subway tàu điện ngầm High-speed train tàu cao tốc Railway train tàu hỏa Coach xe khách Một số ví dụ với từ biến số xe+ Your car should have License plate. Xe của bạn nên có biến số xe. + Your Number plate is so beautiful. Trên đây là một số thông tin về biển số xe, các từ liên quan đến phương tiện giao thông. Cũng như các ví dụ với từ biển số xe. Mình hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn có thể hiểu được và sử dụng một cách hợp lý và hiệu quả.
Biển số xe gồm một dãy chữ và số, trong đó có mã của tỉnh thành phố, quận huyện và số xe được công an cấp để có thể di chuyển tham gia giao thông trong cả nước. Xe nào không có biển số sẽ bị xử phạt hành chính. Vậy đã biết biển số xe tiếng anh là gì chưa , hãy cùng tìm hiểu trong bài viết bên thể bạn quan tâm Ý nghĩa các con số biển số xe Xem số tài lộc biển 4 và 5 số Những biển số xe xấu nhất – Xem để biết mà tránh Tìm hiểu biển số xe cả nước 64 tỉnh thành tại Việt Nam Cách tính nút biển số xe 5 số đẹp hợp tuổi và ý nghĩa Biển số xe tiếng anh là gì ?Một vài từ liên quan đến xe, biển số xeMột vài ví dụ về từ biển số xeCác loại biển số xe hiện nayBiển số xe trong quân đội Mỗi nước sẽ có những quy định về biển số xe khác nhau, nên chúng ta cần biết được từ biển số xe trong tiếng anh là gì là điều có ích. Với công nghệ internet thì bạn dễ dàng tra cứu được nhiều thứ. Sau đây là từ biển số xe mà chúng tôi tìm hiểu đượcBạn đang xem Biển số xe tiếng anh là gì ? Một số ví dụ câu từ về biển số xe License plate / pleɪt/ – danh từ Number plate / pleɪt/ – danh từ Biển số xe tiếng anh là gì Một vài từ liên quan đến xe, biển số xe Car ô tô Driver license bằng lái Driver người lái xe Bus xe buýt Underground tàu điện ngầm Tube tàu điện ngầm ở London Subway tàu điện ngầm Railway train tàu hỏa Coach xe khách High-speed train tàu cao tốc Một vài ví dụ về từ biển số xe + Your car should have license plate Xe của bạn nên có biển số xe. + Your number plate is so beautiful Biển số xe của bạn thật đẹp. Các loại biển số xe hiện nay Các loại biển số xe + Biển số xe nền trắng có chữ và số màu đen là biển số dùng cho cá nhân và doanh nghiệp Việt Nam. + Biển số màu xanh dương có chữ và số màu trắng là biển số được cấp cho cơ quan hành chính nhà nước, trực thuộc chính phủ. + Biển số màu đỏ có chữ và số màu trắng là biển số được cấp cho quân đội. Bắt đầu bằng chữ A là quân đoàn, B là binh chủng, H là học viện, P là cơ quan đặc biệt, Q là quân chủng, K là quân khu, T là Tổng cục. + Biển số màu vàng có chữa và số màu đỏ là biển số xe khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ phải có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt. Vậy tùy vào từng chức năng mà mỗi xe được cấp một biển số xe với màu sắc tương ứng. Và nhiều người muốn có biển số xe đẹp thì người làm biển số vẫn cung cấp được cho người dùng. Biển số xe trong quân đội Các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và biển số màu đỏ đặc trưng. Cơ bản thì các xe mang biển kiểm soát màu đỏ Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số. A Chữ cái đầu tiên là A biểu thị cho chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn. AA Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng AB Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang AC Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên AD Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long AV Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An AT Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn AN Binh đoàn 15 AP Lữ đoàn M44 Xem thêm Những biển số xe xấu nhất – Xem để biết mà tránhB Bộ Tư lệnh, Binh chủng BBB Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giáp BC Binh chủng Công binh BH Binh chủng Hóa học BK Binh chủng Đặc công BL Bộ tư lệnh bảo vệ lăng BT Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc BP Bộ tư lệnh Pháo binh BS Lực lượng cảnh sát biển VN Biển BS Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn BV Tổng Cty Dịch vụ bay H Học viện. HA Học viện Quốc phòng HB Học viện Lục quân HC Học viện Chính trị quân sự HD Học viện Kỹ thuật Quân sự HE Học viện Hậu cần HT Trường Sỹ quan lục quân I HQ Trường Sỹ quan lục quân II HN Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh HH Học viện quân y K Quân khu KA Quân khu 1 KB Quân khu 2 KC Quân khu 3 KD Quân khu 4 KV Quân khu 5 VTrước Mật danh là Quang Vinh KP Quân khu 7 Trước là KH KK Quân khu 9 KT Quân khu Thủ đô KN Đặc khu Quảng Ninh Biển cũ còn lại P Cơ quan đặc biệt Xem thêm Cách tính nút biển số xe 5 số đẹp hợp tuổi và ý nghĩaPA Cục đối ngoại BQP PP Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này PM Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng PK Ban Cơ yếu – BQP PT Cục tài chính – BQP PY Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng PQ Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS viện kỹ thuật Quân sự PX Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga PC, HL Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN Tổng cục tình báo Tuy nhiên vì công việc đặc thù nên có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt,… Q Quân chủng QA Quân chủng Phòng không không quân Trước là QK, QP Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân QB Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng QH Quân chủng Hải quân T Tổng cục TC Tổng cục Chính trị TH Tổng cục Hậu cần – TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11 TK Tổng cục Công nghiệp quốc phòng TT Tổng cục kỹ thuật TM Bộ Tổng tham mưu TN Tổng cục tình báo quân đội DB Tổng công ty Đông Bắc – BQP ND Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP CH Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP VB Khối văn phòng Binh chủng – BQP VK Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP CV Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP CA Tổng công ty 36 – BQP CP Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng CM Tổng công ty Thái Sơn – BQP CC Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP VT Tập đoàn Viettel CB Ngân hàng TMCP Quân Đội Nguồn mục Biển số xe
biển số xe tiếng anh là gì